Phó Thủ tướng Trương Hòa Bình
Phó Thủ tướng Trương Hòa Bình Ngày sinh: 13-4-1955
Quê quán: Xã Long Đước Đông, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
Dân tộc: Kinh
Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII
Bí thư Trung ương Đảng khóa XI
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, XI, XII
Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII.
1977: Sinh viên khoa Xây dựng Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh.
Trước 1987: Công tác tại Phòng An ninh kin tế PA 17, Công an TP Hồ Chí Minh.
1987: Phó phòng An ninh kinh tế (PA17), Công an TP Hồ Chí Minh.
6-1997: Phó Giám đốc Công an TP. Hồ Chí Minh kiêm thủ trưởng Cơ quan An ninh điều tra, Thượng tá.
4-2001: Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân TP Hồ Chí Minh.
2005: Đại tá, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng, Bộ Công an
2006: Thiếu tướng, Thứ trưởng Bộ Công an.
4-2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu vào BCH Trung ương Đảng.
7-2007: Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao.
1-2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu lại vào BCH Trung ương Đảng, được BCH Trung ương bầu vào Ban Bí thư.
7-2011: Tại Kỳ họp lần thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, tiếp tục được bầu giữ chức Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
1-2016: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu vào BCH Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương Đảng, được bầu vào Bộ Chính trị.
Ngày 9-4-2016: Được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm làm Phó Thủ tướng.
Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ
Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ
Quê quán: Nghệ An
Học hàm, học vị: Giáo sư - Tiến sỹ
Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI, XII
Đại biểu Quốc hội Khoá XIII
9/1979-1985: Giảng viên Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội
1985-1986: Học viên khoa Châu Âu, lớp tiếng Tiệp, Đại học Ngoại ngữ Hà Nội.
1986-1990: Nghiên cứu sinh tại trường Đại học Kinh tế Bratislara, Cộng hòa Slovakia; Đơn vị trưởng lưu học sinh; Trưởng Thành hội lưu học sinh Việt Nam tại Bratislara.
1991-1992: Giảng viên Khoa Kế toán, Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.
10/1992-5/1993: Phó trưởng Khoa Kế toán, Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.
6/1993-2/1999: Quyền Trưởng khoa, rồi Trưởng khoa Kế toán, Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.
3/1999-6/2001: Phó hiệu trưởng Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.
7/2001-7/2006: Phó Tổng kiểm toán Nhà nước. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu vào BCH Trung ương Đảng.
7/2006 đến nay: Tổng kiểm toán Nhà nước. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào BCH Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất (8-2011), Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Tài chính. Ngày 28-12-2012, được Bộ Chính trị phân công giữ chức Trưởng ban Kinh tế Trung ương.
1-2016: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu vào BCH Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương Đảng, được bầu vào Bộ Chính trị.
Ngày 9-4-2016: Được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm làm Phó Thủ tướng.
Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng
Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng
Ngày sinh: 25-8-1956
Quê quán: Vĩnh Phúc
Học vị: Thạc sỹ
Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI, XII
Đại biểu Quốc hội Khoá XI, XII
1973-11/1978: Sinh viên Trường Đại học Xây dựng Hà Nội.
12/1978-10/1980: Tổ trưởng bộ môn tại Xí nghiệp Khảo sát Thiết kế xây dựng tỉnh Vĩnh Phú.
11/1980-4/1988: Xưởng trưởng thiết kế công trình, Xí nghiệp Khảo sát thiết kế xây dựng Vĩnh Phú.
4/1988-10/1992: Phó phòng rồi Trưởng phòng Tổ chức Lao động, Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phú; học tiếng Nga tại trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội và học lớp quản lý kinh tế Bộ Xây dựng.
10/1992-12/1996: Phó Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phú.
1/1997-11/1999: Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh kiêm Chủ tịch Hội Kiến trúc sư tỉnh Vĩnh Phúc.
12/1999-9/2001: Phó Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
10/2001-6/2004: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
7/2004-5/2010: Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
Từ tháng 5/2010: Thứ trưởng Bộ xây dựng.
Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Ngày 9-4-2016: Được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm làm Phó Thủ tướng./.