53 đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Nam khoá XXII
Thứ hai, 12/10/2020 19:41 (GMT+7)
(ĐCSVN) - Chiều 12/10, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Nam lần thứ XXII (nhiệm kỳ 2020-2025) đã tiến hành bầu Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XXII. 53 đồng chí đã được bầu vào Ban Chấp hành Đảng bộ khoá mới.
|
Các đại biểu bỏ phiếu bầu Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Nam khoá XXII |
Tại Đại hội, đồng chí Phan Việt Cường, Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Nam khoá XXI đã thay mặt Đoàn chủ tịch Đại hội trình bày Đề án nhân sự bầu Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Nam khoá XXII do Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Nam khoá XXI đề cử gồm 60 đồng chí.
Đại hội đã tiến hành bỏ phiếu bầu Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XXII (nhiệm kỳ 2020-2025) 53 đồng chí (ít hơn 03 người so với nhiệm kỳ 2015-2020, đảm bảo yêu cầu giảm 5% số lượng so với (nhiệm kỳ 2015-2020).
Theo dự kiến, trong tối cùng ngày, Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Nam khoá XXII sẽ tiến hành bầu các chức danh Bí thư Tỉnh uỷ, Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ và Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ khoá XXII (nhiệm kỳ 2020-2025).
Theo Chương trình làm việc của Đại hội, ngày mai (13/10), Đại hội sẽ bầu đoàn đại biểu thay mặt Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Nam khoá XXII đi dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XXII và đoàn đại biểu dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng bộ tỉnh Quảng Nam sẽ ra mắt và nhận nhiệm vụ.
Đại hội cũng sẽ thông qua Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Nam lần thứ XXII (nhiệm kỳ 2020-2025); báo cáo tổng hợp ý kiến đóng góp vào văn kiện trình Đại hội XIII của Đảng; thông qua Chương trình hành động của Đảng bộ tỉnh Quảng Nam thực hiện Nghị quyết Đại hội XXII Đảng bộ tỉnh.
Danh sách Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Nam khoá XXII
STT
|
Họ và tên
|
Số phiếu
|
Tỉ lệ %
|
1
|
Trần Ánh
|
347
|
100,00
|
2
|
Trần Nam Hưng
|
346
|
99,71
|
3
|
Võ Xuân Ca
|
345
|
99,42
|
4
|
Nguyễn Công Dũng
|
345
|
99,42
|
5
|
Nguyễn Mạnh Hà
|
345
|
99,42
|
6
|
Nguyễn Hồng Quang
|
345
|
99,42
|
7
|
Đặng Hữu Lên
|
344
|
99,14
|
8
|
Lê Trí Thanh
|
344
|
99,14
|
9
|
Nguyễn Bá Thông
|
344
|
99,14
|
10
|
Nguyễn Đức Dũng
|
343
|
98,85
|
11
|
Nguyễn Thị Thu Lan
|
343
|
98,85
|
12
|
Phạm Văn Đốc
|
342
|
98,56
|
13
|
Lê Trung Thành
|
342
|
98,56
|
14
|
Nguyễn Chín
|
341
|
98,27
|
15
|
Đặng Phong
|
341
|
98,27
|
16
|
Nguyễn Tri Ấn
|
340
|
97,98
|
17
|
Lê Văn Dũng
|
340
|
97,98
|
18
|
Trần Văn Tân
|
340
|
97,98
|
19
|
Mai Văn Tư
|
337
|
97,12
|
20
|
Nguyễn Thanh Hồng
|
336
|
96,83
|
21
|
Trần Xuân Vinh
|
336
|
96,83
|
22
|
Phan Thái Bình
|
335
|
96,54
|
23
|
Phan Công Vỹ
|
335
|
96,54
|
24
|
Hồ Quang Bửu
|
334
|
96,25
|
25
|
Phan Xuân Quang
|
334
|
96,25
|
26
|
Huỳnh Thị Thùy Dung
|
333
|
95,97
|
27
|
Nguyễn Công Thanh
|
333
|
95,97
|
28
|
Vũ Văn Thẩm
|
333
|
95,97
|
29
|
Nguyễn Quang Khánh
|
332
|
95,68
|
30
|
Nguyễn Quang Thử
|
332
|
95,68
|
31
|
Đỗ Tài
|
330
|
95,10
|
32
|
Trương Thị Lộc
|
329
|
94,81
|
33
|
Phan Việt Cường
|
328
|
94,52
|
34
|
Nguyễn Văn Quang
|
328
|
94,52
|
35
|
Thái Bình
|
326
|
93,95
|
36
|
Lê Văn Nhi
|
326
|
93,95
|
37
|
Đặng Quốc Lộc
|
323
|
93,08
|
38
|
Phạm Viết Tích
|
319
|
91,93
|
39
|
Lê Thị Minh Tâm
|
318
|
91,64
|
40
|
Trần Anh Tuấn
|
316
|
91,07
|
41
|
Trần Thị Kim Hoa
|
308
|
88,76
|
42
|
Đinh Nguyên Vũ
|
301
|
86,74
|
43
|
Bhling Mia
|
300
|
86,46
|
44
|
Cao Thanh Hải
|
299
|
86,17
|
45
|
Nguyễn Thị Tuyết Thanh
|
276
|
79,54
|
46
|
Nguyễn Đức Tiến
|
270
|
77,81
|
47
|
Phạm Thị Thanh
|
266
|
76,66
|
48
|
Phan Văn Bình
|
261
|
75,22
|
49
|
Lê Thanh Hưng
|
248
|
71,47
|
50
|
Dương Văn Phước
|
243
|
70,03
|
51
|
Đặng Thị Lệ Thủy
|
243
|
70,03
|
52
|
Lê Văn Hường
|
236
|
68,01
|
53
|
Mai Văn Mười
|
223
|
64,27
|
Tin, ảnh: Đình Tăng