* Tại Sơn Động, đối với diện tích, cơ cấu các loại đất, điều chỉnh đất nông nghiệp từ 72.383,32 ha xuống còn 70.048,72 ha, đất phi nông nghiệp từ 13.181,33 ha lên 15.824,60 ha, đất chưa sử dụng từ 491,02 ha xuống còn 182,34 ha.
Đối với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 2.641,54 ha, chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp là 647,10 ha, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở là 4,74 ha.
Đối với diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng, đất nông nghiệp là 306,94 ha, đất phi nông nghiệp là 1,73 ha.
* Tại Lục Nam, đối với diện tích, cơ cấu các loại đất, điều chỉnh đất nông nghiệp từ 52.320,96 ha xuống còn 47.320,72 ha, đất phi nông nghiệp từ 8.389,90 ha lên 13.434,78 ha, đất chưa sử dụng từ 152,21 ha xuống còn 107,57 ha.
Đối với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 5.110,29 ha, chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp là 1.093,43 ha, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở là 87,00 ha.
Đối với diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng, đất nông nghiệp là 1,12 ha, đất phi nông nghiệp là 43,52 ha.
* Tại huyện Hiệp Hòa, đối với diện tích, cơ cấu các loại đất, điều chỉnh đất nông nghiệp từ 14.529,61 ha xuống còn 10.808,70 ha. Trong đó, đất trồng lúa điều chỉnh từ 9.810,60 ha xuống còn 6.668,79 ha; đất trồng cây hàng năm khác từ 1.320,45 ha xuống còn 760,14 ha; đất trồng cây lâu năm từ 2.257,13 ha xuống còn 2.250,92 ha; đất rừng sản xuất từ 44,60 ha xuống còn 15,28 ha; đất nuôi trồng thủy sản từ 1.026,19 ha xuống còn 940,87 ha; đất nông nghiệp khác từ 70,64 ha lên 172,70 ha.
Bên cạnh đó, điều chỉnh đất phi nông nghiệp từ 6.016,93 ha lên 9.775,94 ha, trong đó đất khu công nghiệp từ 129,52 ha lên 1.124,00 ha; đất cụm công nghiệp từ 107,04 ha lên 924,90 ha; đất thương mại, dịch vụ từ 11,68 ha lên 234,86 ha… Điều chỉnh đất chưa sử dụng từ 46,69 ha xuống còn 24,31 ha.
Đối với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 3720,91 ha; chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp là 194,00 ha, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở là 33,57 ha.
Đối với diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng, đất phi nông nghiệp là 38,10 ha, trong đó đất khu công nghiệp là 7,79 ha, đất cụm công nghiệp là 5,90 ha, đất thương mại, dịch vụ là 2,23 ha, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm là 5,27 ha, đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là 10,75 ha, đất khu vui chơi, giải trí công cộng là 2,21 ha, đất ở tại nông thôn là 0,35 ha, đất ở tại đô thị là 1,36 ha.
* Tại huyện Yên Dũng, đối với diện tích, cơ cấu các loại đất, điều chỉnh đất nông nghiệp từ 12.625,52 ha xuống còn 7.702,96 ha. Trong đó, đất trồng lúa điều chỉnh từ 8.635,41 ha xuống còn 4.746,37 ha; đất trồng cây hàng năm khác từ 266,09 ha xuống còn 86,84 ha; đất trồng cây lâu năm từ 832,40 ha xuống còn 790,41 ha; đất rừng sản xuất từ 1.048,62 ha xuống còn 1.003,97 ha; đất nuôi trồng thủy sản từ 1.005,85 ha xuống còn 821,64 ha; đất nông nghiệp khác từ 23,17 ha lên 253,72 ha.
Điều chỉnh đất phi nông nghiệp từ 6.501,63 ha lên 11.446,56 ha, đất chưa sử dụng từ 46,69 ha xuống còn 24,31 ha.
Đối với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 4.965,28 ha; chuyển đổi đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm là 30,13 ha, đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản là 55,80 ha, đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản 15,00 ha, đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng là 56,13 ha. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở là 75,90 ha.
Đối với diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng, đất nông nghiệp là 0,76 ha; đất phi nông nghiệp là 21,62 ha, trong đó đất khu công nghiệp là 10,62 ha, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm là 3,66 ha, đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là 0,34 ha, đất khu vui chơi, giải trí công cộng là 5,00 ha, đất ở tại đô thị là 2,00 ha.
* Tại huyện Yên Thế, đối với diện tích, cơ cấu các loại đất, điều chỉnh đất nông nghiệp từ 25.458,29 ha xuống còn 23.252,71 ha, trong đó, đất trồng lúa điều chỉnh từ 4.331,97 ha xuống còn 3.483,63 ha; đất trồng cây hàng năm khác từ 1.391,74 ha xuống còn 1.253,35 ha; đất trồng cây lâu năm từ 6.264,51 ha xuống còn 6.194,52 ha; đất rừng sản xuất từ 12.760,33 ha xuống còn 11.495,37 ha; đất nuôi trồng thủy sản từ 416,25 ha xuống còn 386,44 ha; đất nông nghiệp khác từ 21,49 ha lên 167,40 ha.
Bên cạnh đó, điều chỉnh đất phi nông nghiệp từ 5.145,38 ha lên 7.355,33 ha. Điều chỉnh đất chưa sử dụng từ 40,00 ha xuống còn 35,63 ha.
Đối với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 2.205,57 ha; chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp là 323,21 ha, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở là 7,70 ha.
Đối với diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng, đất phi nông nghiệp là 4,37 ha, trong đó đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 2,00 ha; đất phát triển hạ tầng 2,37 ha./.
PV