STT | Cơ quan chủ trì | Nội dung thực biện | Cơ quan phối hợp | Thời gian và tiến độ hoàn thành |
1 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 1. Hoàn thành Quyết định thành lập và Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015, trình Thủ tướng Chính phủ. | Các Bộ, ngành | QuýIII/2012 |
2.Xây dựng Chương trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững (2011-2015). | Các Bộ, ngành | Quý IV/2012 |
3. Xây dụng hệ thống tiêu chí đánh giá, giám sát công tác giảm nghèo quốc gia. | Bộ TC, KHĐT,UBDT, các Bộ, ngành liên quan | Quý IV/2012 |
4. Xây dựng hệ thống chính sách dạy nghề, tạo việc làm | Bộ TC, KHĐT, NN&PTNT,UBDT | Quý IV/2012 |
5. Tăng cường năng lực quản lý, xây dựng quy định phối hợp, cơ chế chỉ đạo tổ chức thực hiện các Đề án/Dự án hỗ trợ giảm nghèo đối với các huyện nghèo và các xã bãi ngang, ven biển và hải đảo. | BộTC, KH&ĐT,UBDT, các Bộ, ngành liên quan | Quý IV/2012 |
6. Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án“Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động, góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2009-2020”. | Bộ TC, KH&ĐT, UBDT | Quý IV/2012 |
7. Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo. | BộTC, KH & ĐT, NN&PTNT, | Quý IV/2012 |
2 | Ủyban Dân tộc | 1. Xây dựng các chính sách đặc thù để hỗ trợ hộ nghèo, người nghèo đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn vùngdân tộc, miền núi: | Các Bộ,ngành liên quan | |
- Chính sách ưu đãi đặc thù thu hút các doanh nghiệp, tổ chức, kinh tế đầu tư vào vùng dân tộc và miền núi. | | Quý IV/2012 |
-Chính sách bảo tồn, phát triển ngành nghề truyền thống cho các vùng dân tộc và miền núi. | | Quý IV/2012 |
-Chính sách hỗ trợ hộ cận nghèo, hộ đã thoátnghèo ở các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi. | | Quý IV/2012 |
-Chính sách phát triển nguồn nhân lực vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2011-2015,định hướng đến 2020. | | Quý IV/2012 |
-Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Quyết định số 1592/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục thực hiện một sốchính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở và nước sinh hoạt đến 2020 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn. | | Quý IV/2012 |
- Rà soát, sửa đổi Quyết định số 102/2009/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗtrợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn. | | Quý IV/2012 |
2. Xây dụng Dự án bảo tồn đối với các nhóm dân tộc ít người. | Các Bộ, ngành liên quan | Quý IV/2012 |
3. Xây dựng Dự án định canh, định cư để hỗ trợ người dân ở các địa bàn đặc biệt khó khăn thường xuyên bị thiên tai. | Các Bộ,ngành liên quan | Quý IV/2012 |
4. Chủ trì chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vừng giai đoạn 2012-2015. | Các Bộ, ngành liên quan | QuýIII- quý IV năm 2012 |
3 | Bộ Kếhoạch và Đầu tư | 1.Vềcông tác giảm nghèo chung và các đối tượng đặc thù: Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành các nguyên tắc, tiêu chívà định mức phân bổ vốnđầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2012-2015 theo hướng ưu tiên các vùng khó khăn, vùng có tỷ lệ nghèo cao. | Các Bộ, ngành liên quan | Quý IV/2012 |
2. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia gắn với thực hiện giảm nghèo bền vững. | | Thường xuyên |
3. Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế quản lý, điều hành thựchiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo hướng gắn kết các Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011-2020. | Các Bộ, ngành liên quan | Quý IV/2012 |
4. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung về việc lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo. | | Quý IV/2012 |
4 | Bộ Tài chính | Bố trí kinh phí và hướng dẫn quản lý kinh phíthực hiện các chính sách giảm nghèo, Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững theo chức năng, nhiệm vụ được giao. | BộKHĐT LĐ-TB XH, UBDT, NN PTNT, cácBộ ngành liên quan | Quý IV/2012 |
5 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1. Xây dựng, cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm ngư nghiệp cho hộ nghèo, cận nghèo. | Bộ KH ĐT LĐ-TB XH,UBDT, NN PTNT,TC | QuýIV/2012 |
2. Xây dựng đềán chuyển giao tiến bộ kỹthuật, xây dựng mô hình hàng hóa cho hộ nghèo ở các xã, huyện nghèo. | Bộ TC,LĐ-TBXH, KH & ĐT, UBDT. | Quý IV/2012 |
3. Xây dựng tiêu chí ưu tiên cho các xã nghèo khi phân bổ nguồn lực Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới. | BộTC, LĐ-TB XH, KH&ĐT, UBDT. | Quý IV/2013 |
6 | Bộ Giáodục và Đào tạo | 1. Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11năm 2006 của Chính phủ về quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sởgiáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, trong đó xác định cơ chế chính sách tuyển sinh đối với học sinh, sinh viên ở các xã đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số. | BộTC, KH& ĐT, LĐTBXH, UBDT | Quý IV/2012 |
2. Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14tháng 5 năm 2010 của Chính phủquy định về miễn, giảm học phí,hỗtrợ chi phí học tập và cơ chế thu, sửdụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015, trong đó xác định cơ chế, chính sách miễn giảm học phíhỗ trợhọc sinh, sinh viên nghèo dân tộc thiểu số. | BộTC, LĐTBXH,UBDT | Quý IV/2012 |
3. Xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ trường lớp ở các xã đặc biệt khó khăn thông qua Chương trình kiên cốhóa trường lớp học giai đoạn 2012-2015 và lồng ghép vào Chươngtrình phát triển nông thôn mới. | Bộ TC, KH & ĐT LĐTBXH, NN& PTNT UBDT | Quý IV/2012 |
4. Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản giáodục công tác ở trường chuyên biệt,ởvùng có điều kiện kinh tế - xãhội đặc biệt khó khăn, xác định chính sách đối với giáo viên ở các xã đặc biệt khó khăn bao gồm: giáo viên tại chỗ, điều động từ nơi khác đến. | Bộ Nội vụ, TC | Quý IV/2012 |
7 | Bộ Xây dựng | 1. Đề xuất Đề án hoàn thiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho người có côngvới cách mạng, hộ nghèo theo chuẩn nghèo 2011-2015 ở khu vực nông thôn, miền núi, trong đó chútrọng đặc thù đối với vùng đặc biệt khó khăn. | Bộ TC, LĐTBXH, UBDT | QuýIV/2012 |
2. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗtrợ về nhàởđối với hộ nghèo có thu nhập thấp, hộ nghèo ở đô thị. | Bộ TC, LĐTBXH, TN&MT | Quý IV/2012 |
8 | Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch | 1. Tiếp tục thực hiện Đề án“Phát triển văn hóa nông thôn đến 2015, định hướng đến 2020”và phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. | Bộ NNPTNT | Thực hiện 2012-2020 (QĐ 22/QĐ-TTg ngày 05/01/2010) |
2. Triển khai Đề án Bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam đến 2020. | | Thực hiện 2012-2020(QĐ1270/QĐ-TTg ngày 27/7/2011) |
3. Xây dựng trình Thủtướng Chínhphủ ban hành và triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012-2015, trong đó chú trọng tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chếvăn hóa thểthao các huyện,xãđặc biệt khó khăn miền núi, biên giới, hải đảo: hỗ trợ xây dựng bảo tồn một số làng, bản, buôn văn hóa tiêubiểu,dân tộc thiểu số... | Bộ TC KHĐT, | Quý III - IV năm 2012 |
9 | Bộ Y tế | 1. Xây dựng cơ chế, chính sách đầu tư về khám chữa bệnh và cơ sở và ở các xã, huyện nghèo; chính sách khám chữa bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. | Bộ TC, LĐTBXH, NN&PTNT | Quý IV/2012 |
2. Nghiên cứu đềxuất chính sách hỗtrợviệc cung cấp dinh dưỡng cho phụ nữ và trẻ emởcác địa bàn nghèo. | Bộ GD&ĐT LĐTBXH, TC | Quý IV/2012 |
10 | Bộ Quốc phòng | 1. Xây dựng và triển khai các môhìnhhỗtrợ sản xuất, giảm nghèo gắn với an ninh quốc phòng, xây dựng nếp sống mới ở các xã biên giới và các khukinh tế quốc phòng. | Bộ TC LĐTBXH, KH & ĐT, NN& PTNT | Quý IV/2012 |
2. Đẩy mạnh thực hiện Đề án tăng cường trí thứctrẻtình nguyện đến công tác tại các khu kinh tế quốc phòng giai đoạn 2010-2020 theo Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2010 của Thủtướng Chính phủ. | TW Đoàn TNCS HCM, | Thực hiện 2012-2020 (QĐ 174/QĐ-TTg) |
3. Xây dựng Dự án giúp dân xây dựng nếp sống mới, bảo đảm an ninh trật tự và an toàn xãhộitrên địa bàn. | Bộ LĐTBXH, VH,TT DL, Ban Dân vậnTW | Quý IV/2012 |
11 | Bộ Nội vụ | 1. Xây dựng cơ chế, chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sởvà thu hút cán bộ trí thức trẻ tình nguyện đến công tác ở các huyện, xãnghèo. | BộTC LĐ-TBXH | Quý IV/2013 |
2. Xâydựng tiêu chí và chính sách khen thưởng đối với hộ, thôn,bản,xã, huyện có thành tích giàm nghèo bền vững. | Bộ LĐ-TB& XH, UBDT | Quý IV/2012 |
12 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Xây dựng cơ chế, chính sách hỗtrợ đấtở, đất sản xuất đối với các hộ nghèo ở các xã,thôn, bản đặc biệt khó khăn. | UBDT, LĐTBXH, NNPTNT | QuýIV/2012 |
13 | Bộ Tư pháp | 1. Nghiên cứu, xây dựng hoàn thiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2012 - 2020. | Bộ KHĐT, LĐTBXH, TC, UBDT | Quý IV/2012 |
2. Nghiên cứu rà soát sửa đổi, xây dựng Thông tư liên tịch về lập, quản lý sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện Quyết định số52/2010/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ vềchính sách hỗ trợ pháp lýnhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho đồngbào dântộc thiểu số tại các huyện nghèo giai đoạn 2011- 2020. | BộKHĐT, LĐTBXH,TC, UBDT | Quý IV/2012 |
14 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 1. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách sản xuất, kinh doanh, tín dụngưuđãi đối với hộ nghèo, cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn. | | Quý IV/2012 |
2. Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng ưu đãi đào tạo cho học sinh, sinh viên nghèo | | Quý IV/2012 |
15 | Các Bộ, ngành khác | Theo chức năng, nhiệm vụquản lýcủa mình nghiên cứu, xây dựng và trình ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo và triển khai thực hiện; huy động các nguồnlực để thực hiện giảm nghèo. | | |
16 | UBND các tỉnh, thành phốcó huyệnnghèo | 1. Kiện toàn hệ thống Ban chỉđạo giảm nghèo các cấp. | | Quý IV/2012 |
2. Đánh giá thực trạng công tác xóa đói giảm nghèotheochuẩnmới. Xâydựng đề án giảm nghèo và bổsung chính sách giảm nghèo, chính sách huy động các nguồn lực và cơchế chỉđạo, quản lý, triển khai công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn. | | Quý IV/2012 |
17 | Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty Nhà nước và các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế | Khuyến khích việc tham gia hỗ trợ, giúp đỡthiếtthực cho các hộ, xã, huyện nghèo. | | |