Lộ trình chi tiết điều chỉnh tuổi nghỉ hưu từ năm 2021
Thứ tư, 06/05/2020 10:22 (GMT+7)
(ĐCSVN) - Bộ LĐ-TB&XH đã xây dựng và đang lấy ý kiến vào dự thảo Nghị định quy định về tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng lương hưu, có hiệu lực từ ngày 1/1/2021. Trong đó, quy định lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động theo từng năm.
|
Ảnh minh họa: KV |
Nghị định này quy định chi tiết Điều 169 của Bộ luật Lao động về tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng lương hưu.
Theo dự thảo nghị định, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình, kể từ năm 2021 tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động được thực hiện theo bảng dưới đây:
Lao động nam
|
|
Lao động nữ
|
Năm đủ tuổi nghỉ hưu
|
Tuổi nghỉ hưu
|
Năm sinh
|
Năm đủ tuổi nghỉ hưu
|
Tuổi nghỉ hưu
|
Năm sinh
|
2021
|
60 tuổi 3 tháng
|
Từ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961
|
2021
|
55 tuổi 4 tháng
|
Từ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966
|
2022
|
60 tuổi 6 tháng
|
Từ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962
|
2022
|
55 tuổi 8 tháng
|
Từ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967
|
2023
|
60 tuổi 9 tháng
|
Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963
|
2023
|
56 tuổi
|
Từ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967
|
2024
|
61 tuổi
|
Từ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963
|
2024
|
56 tuổi 4 tháng
|
Từ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968
|
2025
|
61 tuổi 3 tháng
|
Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964
|
2025
|
56 tuổi 8 tháng
|
Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969
|
2026
|
61 tuổi 6 tháng
|
Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965
|
2026
|
57 tuổi
|
Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969
|
2027
|
61 tuổi 9 tháng
|
Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966
|
2027
|
57 tuổi 4 tháng
|
Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970
|
2028
|
62 tuổi
|
Từ tháng 4/1966 trở đi
|
2028
|
57 tuổi 8 tháng
|
Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971
|
|
|
|
2029
|
58 tuổi
|
Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971
|
|
|
|
2030
|
58 tuổi 4 tháng
|
Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972
|
|
|
|
2031
|
58 tuổi 8 tháng
|
Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973
|
|
|
|
2032
|
59 tuổi
|
Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973
|
|
|
|
2033
|
59 tuổi 4 tháng
|
Từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974
|
|
|
|
2034
|
59 tuổi 8 tháng
|
Từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975
|
|
|
|
2035
|
60 tuổi
|
Từ tháng 5/1975 trở đi
|
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Cán bộ, công chức và những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh quy định có thể được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn vẫn tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. Cơ quan có thẩm quyền quyết định thời gian nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức nhưng phải bảo đảm tuổi nghỉ hưu đối với các trường hợp này không quá 5 tuổi so với quy định./.
Kim Thanh